Đem oxi hóa hoàn toàn 6,6 gam anđehit axetic thu được m gam axit tương ứng. Giá trị của m là
A. 6,0.
B. 9,6.
C. 6,9.
D. 9,0
Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn một hỗn hợp gồm 6,9 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic trong H2SO4 đặc thu được hỗn hợp X có chứa m gam este. Giá trị của m là?
A. 8,8
B. 13,2
C. 17,6
D. 4,4
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
=>2,2(R+45) = 3(R+29)=>R=15 (CH3)=>Andehit CH3CHO =>Chọn B
Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2. Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng( Biết 60% lượng ancol biến thành anđehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag.Giá trị của m là:
A.38,88
B.60,48
C.51,84
D.64,08
Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2 => 0,1
mol ancol C1 và 0,2 mol C2
=> hỗn hợp B gồm 0,06 mol HCHO , 0,04 mol HCOOH , và 0,12 mol andehit C2
=> m=(4.0,06+2.0,04+0,12.2).108=60,48g
=> Đáp án B
Đem oxi hóa 0,864 gam anđehit hai chức X thu được 1,248 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
A. O H C − C H O
C. O H C − C H 2 − C H O
C. C 2 H 4 ( C H O ) 2
D. C 3 H 6 ( C H O ) 2
Hướng dẫn giải
maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 1 , 248 − 0 , 864 2 ( 45 − 29 ) = 0 , 012 m o l → M a n đ e h i t = 0 , 864 0 , 012 = 72
→ Anđehit là O H C − C H 2 − C H O
Chọn B
Oxi hóa hoàn toàn 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
A. anđehit acrylic
B. anđehit axetic
C. anđehit propionic.
D. anđehit fomic
Hướng dẫn giải
R C H O + 1 2 O 2 → R C O O H
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 2 , 4 − 1 , 76 45 − 29 = 0 , 04 m o l → M a n đ e h i t = 1 , 76 0 , 04 = 44
→ Anđehit là CH3CHO
Chọn B
Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B (MA < MB) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được 2 anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2 anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được 75,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của ancol B là:
A. C4H10O.
B. C3H8O.
C. C5H12O.
D. C2H6O.
Chọn đáp án A.
Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:
n
C
O
2
=
15
,
68
22
,
4
=
0
,
7
m
o
l
,
n
H
2
O
=
12
,
6
18
=
0
,
7
m
o
l
Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O
Phần 1: X + Na dư
n
X
=
2
n
H
2
=
2.
2
,
8
22.4
=
0
,
25
m
o
l
n
A
g
=
75
,
6
108
=
0
,
7
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
n
X
=
0
,
7
0
,
25
<
4
Þ A là CH3OH.
n
A
+
n
B
=
0
,
25
4
n
A
+
2
n
B
=
0
,
7
⇒
n
A
=
0
,
1
m
o
l
n
B
=
0
,
15
m
o
l
Þ Số nguyên tử C của B
=
0
,
7
−
1.0
,
1
0
,
15
=
4
Þ CTPT của B là C4H10O.
Hỗn hợp A gồm anđehit fomic và anđehit axetic, oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2 axit. Tỉ khối hơi của B so với A là d. Khoảng giá trị của d là:
A. 0.9 < d < 1,2.
B. 1,5 < d < 1,8 .
C. 15 11 < d < 23 15
D. 38 30 < d < 31 23
Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 10,8.
C. 21,6.
D. 16,2
Đáp án A
Hướng dẫn RCH2OH + O → RCHO + H2O
Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = manđehit => nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol
=> nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol => nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol
=> Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 => ancol là CH3OH => anđehit tạo ra là HCHO
nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2 gam